HỌC TIẾNG NHẬT QUA THÀNH NGỮ PHẦN 5

Đánh giá bài viết

Hãy cùng Lapis tiếp tục tìm hiểu về những thành ngữ hay trong tiếng Nhật, và suy ra những thành ngữ có nghĩa tương đồng trong tiếng Việt nhé!

  1. 十人十色‐【じゅうにんといろ】

Câu thành ngữ này được tạo nên bởi nhiều chữ Hán lần lượt là: 十(thập), 人(nhân), 色(sắc)

Ý Nghĩa: Mười người mười vẻ, mỗi người một vẻ

Mang nghĩa mỗi người chúng ta sinh ra đều có một vẻ đẹp riêng. Người thì đẹp tính cách, người thì đẹp ngoại hình. Không thể so sánh ai với ai, cũng không thể nói ai đẹp hay ai xấu ngay từ lần gặp đầu tiên.

  1. 「棚からぼた餅」- 【たなからぼたもち】

 Ý nghĩa:

たな(cái giá)

 から(giới từ, có nghĩa là từ)

ぼたもち( bánh dày bọc mứt đậu)

“Bánh dày bọc mức đậu rời từ trên giá xuống” hay nói như người Việt “Từ trên trời rơi xuống”, có nghĩa là không phải vất vả gì cả, tự nhiên vận may đến.

  1. 「草を打って蛇を驚かす」- 【くさをうってへびをおどろかす】

草(くさ):cỏ

打つ(うつ):đánh

蛇(へび):rắn

驚かす(おどろかす):làm chuyển động

Ý nghĩa: Đánh rắn động cỏ

Ý nghĩa sâu sa của câu nói này là đứng trước một việc có hại cho bản thân tốt nhất nên quan sát thật tường tận tình hình, không nên hấp tấp hành động vội vàng sẽ gây ra nhiều hệ lụy cho mình và những người liên quan

Sẽ thế nào nếu một người Nhật nghe bạn nói câu này nhỉ.

Chắc họ sẽ nghĩ là: ” Ôi, cô bé này thật thú zị”