HỌC TIẾNG NHẬT QUA THÀNH NGỮ PHẦN 6

Đánh giá bài viết

Hãy cùng Lapis tiếp tục tìm hiểu về những thành ngữ hay trong tiếng Nhật, và suy ra những thành ngữ có nghĩa tương đồng trong tiếng Việt nhé!

1.「頭の上の蝿を追え」-【あたまのうえのはえをおえ】

頭(あたま):cái đầu

蝿(はえ):con ruồi

追う(おう):đuổi, truy đuổi

Dịch sát là “hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi”.

Câu này có nghĩa là “hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác”

Trong tiếng Việt có câu “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”.

  1. 順風満帆‐【じゅんぶまんぱん】

Đây là dạng thành ngữ được ghép từ nhiều chữ Hán với nhau tạo thành cụm từ có nghĩa.

順 – THUẬN – Thuận lợi

風 – PHONG – Gió

満 – MÃN – Tràn đầy, viên mãn

帆 – PHÀM – Thuyền buồm

‐ Ý nghĩa:

Dịch sát là thuận gió căng buồm, có ý là công việc suôn sẻ, thuận lợi, hay dân gian ta có câu chúc “Thuận buồm xuôi gió” khi bắt đầu làm 1 việc gì.

  1. 「働かざる者食うべからず」‐【はたらかざるものくうべからず】

働かざる(はたらかざる):Không làm việc

食う=食べる:ăn

べからず: cách nói văn vẻ của べきでない(đừng làm gì, không nên làm gì)

 Ý nghĩa: “người không làm việc thì không nên ăn”. Nghĩa là con người sinh ra cần phải làm việc, thì mới có cái để ăn. Nghĩa sâu xa hơn là nói đến tinh thần hăng say lao động của con người, có lao động chúng ta sẽ sống có ích hơn cho xã hội.

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt là:

“Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ” 

 “Có làm thì mới có ăn

Không dưng ai dễ đem phần đến cho”