HỌC TIẾNG NHẬT QUA THÀNH NGỮ PHẦN 2

Đánh giá bài viết

Hãy cùng Lapis tiếp tục tìm hiểu về những thành ngữ hay trong tiếng Nhật, và suy ra những thành ngữ có nghĩa tương đồng trong tiếng Việt nhé!

  1. 勤勉は賢さを補【きんべんはかしこさをおぎなう】

勤勉(きんべん): Chăm chỉ, cần cù
賢さ(かしこさ): Thông minh
補う(おぎなう): Bổ sung

Ý Nghĩa: Như lời răn dạy về đức tính chịu khó của con người. Dù không được thông minh hơn người khác nhưng sự chăm chỉ làm việc của mình sẽ giúp mình thành công trong mọi việc.

Trong kho tàng thành ngữ Việt Nam ta cũng có câu là “Cần cù bù thông minh”

 

Thành ngữ 勤勉は賢さを補う
Thành ngữ 勤勉は賢さを補う

 

  1. 年寄りは家の【としよりはいえのたから

Ý Nghĩa: người già là tài sản quý báu của gia đình.

Nghĩa là người già hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, vì vậy có một vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình. Vì người già là kho tàng kiến thức sâu rộng, trẻ con cũng được nuôi dạy nên người từ đó.

Việt Nam có câu thành ngữ tương tự là “Kính lão đắc thọ”

Muốn biết thêm câu thành ngữ nào khác thì cmt ngay dưới đây nhé!

 

Thành ngữ 年寄りは家の宝
Thành ngữ 年寄りは家の宝

 

  1. 目が肥え【めがこえる】

め(mắt), が(giới từ chỉ chủ đích), こえる(phong phú, giàu có) “Mắt phong phú”.

Nói như người Việt mình là “có con mắt tinh đời(đối với sự vật)”. Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra vật đó tốt hay không tốt, thật hay giả…

Ví dụ:

彼女はブランド物には目が肥えている。

Cô ấy nhìn đồ hàng hiệu là biết ngay

Thành ngữ 目が肥える
Thành ngữ 目が肥える