HỌC TIẾNG NHẬT QUA THÀNH NGỮ PHẦN 3

Đánh giá bài viết

Hãy cùng Lapis tiếp tục tìm hiểu về những thành ngữ hay trong tiếng Nhật, và suy ra những thành ngữ có nghĩa tương đồng trong tiếng Việt nhé!

  1. 顔が売れ【かおがうれる

かお(mặt), が(giới từ chủ đích), うれる(bán được); “Mặt bán được”.

Ý Nghĩa: trở nên nổi tiếng, được nhiều người biết đến.

Vi dụ: だんだんあのお笑い芸人も顔が売れてきた。

(=だんだんあのお笑い芸人も有名になってきた)

Người nghệ sĩ hài này ngày càng nổi tiếng

Thành ngữ 顔が売れる
Thành ngữ 顔が売れる

 

  1. 油を売【あぶらをうる

あぶら(dầu), を(giới từ chỉ mục đích), うる(bán); “Bán dầu”, có nghĩa là : la cà, bỏ công việc giữa chừng để nói chuỵên phiếm với ai đó, lười làm việc, giết thời gian bằng một việc vô bổ nào đó.

Câu này có nguồn gốc từ những người đi bán dầu gội đầu thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà.

Trong tiếng Việt ta thường có câu là “Buôn dưa lê”.

Thành ngữ 油を売る
Thành ngữ 油を売る

 

  1. 猫に小【ねこにこばん】

ねこ(con mèo), に( giới từ, trong câu này có nghĩa là đối với), こばん(tiền xu làm bằng vàng trong thời kỳ phong kiến của Nhật Bản);

“Đồng tiền xu bằng vàng đối với mèo”, , có nghĩa là : bất kỳ thứ gì, dù có giá trị đến mấy cũng không có ý nghĩa gì đối với những người không hiểu được giá trị của nó.

Tương tự với câu tục ngữ Việt Nam : “Đàn gảy tai trâu”

Thành ngữ tiếng nhật còn có câu tương tự “豚に真珠” – buta ni shinju

Thành ngữ 猫に小判
Thành ngữ 猫に小判