KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP 1 – LÀM QUEN VỚI TRÌNH ĐỘ N3

Đánh giá bài viết

Với khóa học tiếng Nhật trung cấp 1, học viên đặt những bước chân đầu tiên vào trình độ N3. Mở đầu N3 bằng cách vừa học kiến thức mới vừa ôn kiến thức cũ từ N5, N4 sẽ giúp học viên không bị bỡ ngỡ. Ngoài ra, các giờ học phát âm, đàm thoại sẽ giúp học viên vận dụng những gì đã học, tự tin truyền đạt thông tin bằng đa dạng các mẫu câu, từ đó khả năng tiếng Nhật của học viên sẽ trở nên phong phú hơn trong cách biểu đạt. 

ĐIỂM NỔI BẬT CỦA KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP 1

Kết hợp giữa kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng đọc hiểu

Khác với trình độ Sơ cấp, khi bước lên Trung cấp học viên sẽ dần tiếp xúc với nhiều thể loại văn bản, với độ dài và độ khó hơn hẳn những gì đã biết trước kia. Ở khóa học này, giáo viên không chỉ giảng dạy kiến thức từ vựng, Hán tự, ngữ pháp, mà còn hướng dẫn học viên cách phân tích và hiểu một câu tiếng Nhật dài, đồng thời hướng dẫn học viên cách đọc đoạn văn nhanh và trả lời câu hỏi. Đó là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong kỳ thi Năng lực Nhật ngữ mà còn trong đời sống, công việc.

Chủ đề bài học hay, giúp nâng cao kiến thức xã hội

Cùng với việc độ dài và độ khó tăng lên, chủ đề của các bài đọc hiểu cũng trở nên phong phú hơn. Học viên sẽ làm quen với nhiều bài viết từ rất nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, khoa học, nghệ thuật… không chỉ giúp tăng năng lực đọc hiểu mà còn cung cấp nhiều kiến thức cho học viên, để học viên hiểu hơn về cuộc sống, về đất nước Nhật Bản và suy nghĩ của người Nhật.

Luyện tập hội thoại theo từng chủ đề trong đời sống

Từ khóa trung cấp 1 này trở đi, học viên sẽ được luyện tập hội thoại với nhiều chủ đề gần với cuộc sống và môi trường công sở hơn. Giáo viên người Nhật giúp học viên ôn tập lại mẫu câu, từ vựng đã học trước khi luyện nói, sau đó cho học viên luyện tập nhiều lần bằng hình thức phân vai đóng hoạt cảnh.

MỤC TIÊU KHÓA HỌC:

– Học viên có thể dung phép ví von, so sánh khi nói chuyện

– Học viên có thể truyền đạt lại cho người khác những thông tin mình đã nhận được bằng nhiều mẫu câu khác nhau

– Học viên có thể giới thiệu những điểm mạnh, sở trường khi giới thiệu bản thân

– Học viên có thể trình bày theo thứ tự các bước, ví dụ như cách làm món ăn, v.v…

PHƯƠNG PHÁP HỌC INPUT-OUTPUT:

Để duy trì sự hứng thú của học viên trong việc học tiếng Nhật, khóa học Trung cấp 1 kết hợp 2 buổi giáo viên người Việt – 1 buổi giáo viên người Nhật trong 1 tuần để sử dụng linh hoạt phương pháp input và output sao cho phát huy hiệu quả nhất khả năng ứng dụng, sử dụng tiếng Nhật của học viên.

NỘI DUNG KHÓA HỌC:

ニューアプローチ中級日本語(基礎編)

第1課 比較(1)色のイメージ

・AはBより…。 AとBとどちらが/どっちが…。 (Aより)Bのほうが…。

・AはBほど…ない。 Xの中で何/だれ/どこ/いつ/が一番…。Xの中で~が一番…。

・AとBとCの中でどれ/だれ/どこ/いつ/が一番…。 AはBに/と比べて(Xが)…。

・AはBに/と比べると(Xが)…。

・(い形容詞)く+感じる。 なんとなく。(副詞)の(名詞)。(Xは)~によって違う/いろいろだ。

・~のではないでしょうか。

 

第2課 様子・類似(1)世界のじゃんけん

・Xは(どうも)…ようだ。Xは(まるで)…ようだ。Xは(まるで)…ような(名詞)。

・Xは(まるで)…ように+(い・な形容詞/動詞)。Xは(まるで)…みたいだ。

・AはBに/と(Xが)似ている/ AはBと(xが)似ている。

・AはBと(Xが)そっくりだ/ AとBは(Xが)そっくりだ。

・Xというのはどういう意味ですか。 Xは…という意味/ことです。

・Xというのは何のことですか。Xというのは…のことです。

・Aが…を、Bが…を~。『ところ』

 

 

第3課 程度・変化(1)不便な駐車場

・程度の疑問副詞:どれくらい/どれぐらい…。どのくらい/どのぐらい…。 どれだけ/どの程度

・~より どのくらい/どれくらい/どれだけ/どの程度…

・~より<程度の副詞(少し、ずっと、かなり)>、AはBより/AよりうBのほうが…。

・~ば~ほど…。~なら~ほど…。~<名詞>+ほど。

・<程度の副詞>少しも、全く、やや、ほんの、まあまあ、けっこう、だいぶ、相当、非常に、すごく、最も

・『今でも』『今では』

・取り立てる表現:<名詞>など。<名詞>なんて。<文>なんて。

・~ことにする/した。それでは(どうして)それじゃ。

 

第4課 対比・逆説(1) アナウンスと親切

・<対比・逆説の接続詞>を使って文をつなげる。

・(Aは)…が、…。/(Aは)…けど、…。/(Aは)…。けれども、…。/(Aは)…。だが、…。

・(Aは)…。ですけれども、…。/(Aは)…。でも、…。/(Aは)…。しかし、…。

・(Aは)…。ところが…。/(Aは)…のに、…。/(Aは)…。それなのに、…。

・AはBと違って…。AとBとの違いは…ということです。AがBと違うのは…という点です。

・~たびに。使役受身文。

 

第5課 伝聞(1)タイムカプセル

・~そうだ。~ということだ。~らしい。~によると…。~によれば…。~の話しでは…。

・(新聞)で読んだんですが…/(テレビ)で見たんですが…。

・~から聞いたんですが…。~から聞いたところによると/ところでは。聞くところによると。

・~ことになった。~ことになっている。~ことになる。~ごとに

 

第6課 時(1)夢の自動運転

・~する/した時…。<名詞>+まで…。<動詞辞書形>+まで…。<名詞>+までに…。

・<動詞辞書形>+までに…。~間(あいだ)…。~間(あいだ)に…。「〇〇中」の単語。

・「〇〇中(ちゅう)に」の単語。「〇〇中(じゅう)に」の単語。「〇〇中(じゅう)」の単語。

・補助動詞:~始める。~続ける。~終わる。~出す。

・~ようになっている。<動詞辞書形/ない形>ことがある。『つい』

日本語総まとめN3漢字

第1週:

・1日目 駐車場(駐・無・満・向・禁・関・係・断)

・2日目 横断歩道(横・押・式・信・号・確・認・飛)

・3日目 サイン(非・常・階・段・箱・危・険・捨)

・4日目 駅のホーム(線・面・普・各・次・快・速・過・鉄)

・5日目 特急電車(指・定・席・由・番・窓・側・路)

・6日目 バス(停・整・券・現・両・替・優・座・降)

・7日目 実践問題

 

第2週:

・1日目 レストラン(準・備・営・閉・案・内・予・約)

・2日目 禁煙(煙・当・全・客・様・解・協・願)

・3日目 観光地図(観・園・港・遊・美・術・神・寺)

・4日目 街の地図(役・郵・局・交・差・点・橋・公)

・5日目 病院(受・付・科・鼻・婦・形・骨・折)

・6日目 困ったときは(困・消・防・救・警・察・故・伝)

・7日目 実践問題

 

日本語総まとめN3語彙

第1週目:家事をしましょう

・1日目 キッチンで/リビングで

・2日目 料理をしましょう①

・3日目 料理をしましょう②

・4日目 掃除をしましょう

・5日目 洗濯をしましょう

・6日目 子供やペットの世話をしましょう

・7日目 実践問題

 

第2週目:外出しましょう

・1日目 計画を立てましょう

・2日目 電車に乗りましょう①

・3日目 電車に乗りましょう②

・4日目 車に乗りましょう①

・5日目 車に乗りましょう②

・6日目 用事を済ませましょう

・7日目 実践問題

会話に挑戦 

日本語ロールプレイ

1.クラスで自己紹介する:自己アピール

2.自分の国の料理の作り方を教える:手順説明・褒める

シャドーイング日本語を話そう(初~中級)

Unit2 Section3~9:季節のあいさつや少し長い表現に挑戦する。情報をもらったり伝えたりできる。

 

SÁCH GIÁO KHOA:

New Approach tiếng Nhật trung cấp (Quyển cơ bản)

Học viên sẽ học từ bài 1 đến bài 6 nội dung tổng hợp từ vựng, ngữ pháp, và vận dụng vào các dạng bài tập đọc hiểu, nghe hiểu được chọn lọc phù hợp. Sau khi vận dụng các kiến thức đã học được vào luyện tập hội thoại riêng với người Nhật, năng lực giao tiếp của học viên sẽ nhanh chóng tăng lên.

Nihongo Soumatome N3 Kanji – Hán tự tiếng Nhật N3 tổng hợp

Khóa trung cấp 1 có tổng cộng 336 chữ Kanji, 850 từ vựng liên quan nhằm mở rộng vốn từ vựng cho học viên trong nhiều chủ đề, lĩnh vực.

Nihongo Soumatome N3 Goi – Từ vựng tiếng Nhật N3 tổng hợp

Học viên sẽ học toàn bộ 1200 từ vựng mở rộng vào từng chủ đề khác nhau, với các nhóm từ tương ứng. Ngoài ra các bài tập trong quyển sách này sẽ rất có ích trong việc ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi Năng lực Nhật ngữ N3.

Shadowing Nihongo wo Hanasou (Sơ trung cấp)

Học viên sẽ học bài 2 (từ phần 3 đến 9) giáo trình Shadowing Nihongo wo Hanasou. Shadowing là phương pháp phản xạ một cách tự nhiên, việc luyện tập nghe và lặp lại sẽ tạo thành thói quen giao tiếp tiếng Nhật theo phản xạ, giúp học viên dễ dàng nâng cao khả năng nghe và nói của mình.

Kaiwa ni Chousen! – Thách thức cùng hội thoại

Với giáo trình này, học viên được luyện tập nhiều lần với đa dạng các mẫu câu ứng dụng vào nhiều trường hợp hội thoại khác nhau. Việc luyện tập thông qua cách đóng vai nhân vật với nhiều tình huống khác nhau giúp bạn dễ dàng giải quyết mọi vấn đề bằng chính năng lực tiếng Nhật của bản thân.