KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP 6: SỬ DỤNG TIẾNG NHẬT MỘT CÁCH SÂU SẮC HƠN

Đánh giá bài viết

Ở trình độ tiếng Nhật trung cấp 6, tiếng Nhật của bạn sẽ trở nên sâu sắc và có nội dung hơn nhờ việc sử dụng đa dạng các mẫu câu. Đây là bước tiến quan trọng để nâng cao trình độ tiếng Nhật, theo hướng gần gũi và chuẩn chỉnh với người bản xứ.

 

ĐIỂM NỔI BẬT CỦA KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP 6

Kết hợp giữa kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng đọc hiểu với độ khó tăng lên

Trong khóa học này, học viên tiếp tục thử thách với các đoạn văn dài hơn, nội dung phong phú và trừu tượng hơn để nâng cao năng lực của bản thân. Tuy nhiên, với phân phối chương trình 3 buổi/tuần: 1 buổi từ vựng-ngữ pháp, 1 buổi đọc hiểu, 1 buổi học với giáo viên Nhật, học viên sẽ không cảm thấy quá nặng nề khi học và còn có thời gian để học bài, thẩm thấu kiến thức trước khi đi vào đọc hiểu.

 

Chủ đề bài học mang tính vĩ mô, khoa học nhưng đầy thú vị

Từ khóa trung cấp 4, cùng với sự tăng lên về độ khó, các bài học cũng sẽ có nội dung liên quan đến khoa học và các vấn đề vĩ mô. Tuy nhiên, thông qua các bài học này, học viên sẽ phần nào hiểu được các vấn đề vĩ mô đó cũng có liên quan trực tiếp đến cuộc sống xung quanh mình. Lapis hy vọng các bài học này ngoài việc cung cấp kiến thức tiếng Nhật, còn mang lại cho học viên kiến thức nền xã hội để mở rộng phạm vi giao tiếp của mình.

 

Luyện tập hội thoại theo từng chủ đề trong đời sống

Tiếp nối trình độ N3, ở khóa học Trung cấp 6 học viên tiếp tục được luyện tập hội thoại với nhiều chủ đề gần với cuộc sống và môi trường công sở. Giáo viên người Nhật giúp học viên ôn tập lại mẫu câu, từ vựng đã học trước khi luyện nói, sau đó cho học viên luyện tập nhiều lần bằng hình thức phân vai đóng hoạt cảnh.

 

MỤC TIÊU KHÓA HỌC:

– Học viên học thêm và hiểu sâu hơn những mẫu câu dùng để bổ sung thêm vào nội dung mình đã nói trước đó

– Học viên học thêm và hiểu sâu hơn về các mẫu câu dùng để chỉ thời gian và áp dụng được khi giao tiếp

– Học viên có thể dùng các mẫu câu chỉ mối quan hệ nguyên nhân-kết quả

 

PHƯƠNG PHÁP HỌC INPUT-OUTPUT:

Để duy trì sự hứng thú của học viên trong việc học tiếng Nhật, khóa học Trung cấp 6 kết hợp 2 buổi giáo viên người Việt – 1 buổi giáo viên người Nhật trong 1 tuần để sử dụng linh hoạt phương pháp input và output sao cho phát huy hiệu quả nhất khả năng ứng dụng, sử dụng tiếng Nhật của học viên.

 

NỘI DUNG KHÓA HỌC:

ニューアプローチ中級日本語(完成編)

第7課 事柄を加える(2)原因はどこに?

・~のみならず  しかも  おまけに  さらに  もっとも  なお  

・取立て・強調の表現<2> ~さえ、~でさえ 

・(疑問詞)(~)かさえ ~さえ・・ば(たら/なら) 

・取立て・強調の表現<3>~どころ  か・・・それどころか・・・

・(名詞)どころではない、(動詞て形)いるどころではない それどころではない  ~づらい

・基準を示す文型<2> ~をもとに(にして) ~に基づいて ~得る、~得ない、どうせ

 

第8課 事柄を加える(1)プレーパーク

・~通じて ~を通して ~にわたって、~にわたる+(名詞)「~て、すぐ」「~と、すぐ」

・「動詞た形」とたん(に)(動詞辞書形)か(動詞ない形)かのうちに

・(動詞た形)(か)と思ったら (動詞(ます)形)次第 ~のは・・・てからのことだ

・(動詞た形)末(に/の)、(名詞)の末 (動詞た形)ところ・・・

・(動詞(ます)形)っぱなし(だ/で~/にして~)  ~次第で(は) 

・判断の根拠を示す「から」 (名詞)から、(名詞)からして ~ことから、~ところから

・二重否定の文型 (ない形)ことはない、~なくはない (ない形)こともない、~なくもない

・せめて どうしても 書き言葉の文法<1>~まい

 

 

第9課 言い換える・まとめる 実感

・原因・由来を示す「から」 (名詞)から、~ことから (動詞た形)結果、(名詞)の結果、

・その結果 したがって  ~以上(は)

・「だけ」を使う表現 ~だけあって、~だけのことはある ~だけに・・・ ~ば、それだけ・・・

・視点・立場の表現<2> ~からすれば ~からしても ~おそれがある 

・(~を(名詞)に(して))の文型 (~を(名詞)として)の文型 少なくとも  ~と言えよう

 

日本語総まとめN2漢字

第5週:       

・1日目:家庭用品(傾・横・湯・恐・原・因・置・寝・熱・焼・触・灯・油・余)     

・2日目:家庭用品 洗剤①(毛・糸・肌・柔・香・軟・溶・濯・接・塗・緒・泥・黄)

・3日目:家庭用品 洗剤②(途・具・床・壁・乾・布・柱・虫・歯・防・磨・抜・悩・髪) 

・4日目:家庭用品(薬)(刺・肩・腰・節・神・痛・浴・的・汗・師・談・燥・折)

・5日目:食品(賞・庫・作・造・費・可・秒・身・召・杯・沸・粉・末・栄)

・6日目:インターホン・パソコン(鳴・訪・呼・警・報・裏・差・続・辞・面・操・実・列) 

・7日目 実戦問題 

 

第6週:

・1日目:広告・チラシ(得・告・税・価・格・超・均・靴・供・象・組・値・募・無) 

・2日目:折り込み広告(詰・麦・純・草・塩・固い・演・菓・贈・省・承・展・破・処) 

・3日目:広告(泉・宿・季・豊・富・迎・泊・居・築・角・徒・畳・米・解) 

・4日目:地図(辺・察・役・美・術・坂・寺・湾・島・岸・園・湖・城・谷) 

・5日目:文化財・展示(財・観・宝・仏・王・銅・塔・絵・略・順・版・芸・複・刊)

・6日目:どっち?(層・束・甘・辛・皿・綿・旧・厚・薄・粒・極・革・苦)

・7日目 実戦問題

 

日本語総まとめN2語彙

第5週目:やさしい漢字で書きますが 

・1日目 物事・日中・年月 

・2日目 夜中・世間・作業 

・3日目 一生・用心・見事

・4日目 土地・名字・発売

・5日目 手品・合図・強気

・6日目 本気・気楽・目安

・7日目 実戦問題

第6週目:まとめて覚えましょう①

・1日目 カタカナで書く言葉①

・2日目 カタカナで書く言葉②

・3日目 カタカナで書く言葉③

・4日目 似ている言葉①

・5日目 似ている言葉②

・6日目 似ている言葉③

・7日目 実戦問題

 

会話に挑戦 

日本語ロールプレイ

12、日にち変更の許可を求める

13、日常生活でいろいろなことを頼む

シャドーイング日本語を話そう(中~上級)

Unit3 Section1(1~14):知人や近所の人との会話を練習します。相手に失礼のないように婉曲的な表現にも除々に慣れましょう。

Unit4 Section1(1~10):医者や店員などとの様々な目的に応じた社会的な会話を練習します。

Unit5 Section1(1~10):同僚との会話を練習します。上下関係を気にしないで、比較的気楽に話せます。しかし、同僚と友人とは違うのだということを頭に入れておきましょう。

 

 

 

SÁCH GIÁO KHOA:

New Approach Tiếng Nhật trung cấpQuyển Nâng cao

Trong khóa học tiếng Nhật trung cấp này, bạn sẽ được sử dụng giáo trình New Approach nâng cao (bài 7 đến bài 9). Quyển này có thể học tổng hợp đọc hiểu, từ vựng, ngữ pháp, nghe hiểu, hội thoại. Các hạng mục ngữ pháp cần thiết cho năng lực giao tiếp thì được chọn lọc một cách cẩn thận và là tài liệu thích hợp cho toàn khóa.

Nihongo Soumatome N2 Kanji Hán tự tiếng Nhật N2 tổng hợp

Giáo trình được sử dụng để học Hán tự trình độ trung cấp (739 chữ, 2200 từ). Cuốn giáo trình này sẽ sử dụng các biểu thức và văn kiện hay dùng, đồng thời dạy các từ vựng và các từ vựng ghi bằng Hán tự.

Nihongo Soumatome N2 Goi Từ vựng tiếng Nhật N2 tổng hợp

Sử dụng để học từ vựng trình độ trung cấp (1400 từ). Cuốn này dạy tất cả các từ vựng cần thiết cho kỳ thi Năng lực tiếng Nhật N2.

Shadowing Nihongo wo Hanasou  (Trungthượng cấp

Khóa học này sử dụng giáo trình Shadowing nihongo wo hanasou nhằm luyện tập phản xạ trả lời một cách tự nhiên.

Kaiwa Ni Chousen! Thách thức cùng hội thoại

Trang bị các mẫu câu thích hợp với nhiều hoàn cảnh khác nhau. Tiến hành luyện tập các mẫu hội thoại đã qua đóng vai để xây dựng quan hệ mọi người với nhau. Khả năng cố gắng giải quyết mọi vấn đề bằng khả năng của bản thân sẽ được liên hệ với năng lực giao tiếp.