Ở trình độ tiếng Nhật trung cấp 7, học viên sẽ được thuần thục những mẫu câu phức tạp, liên quan đến kết nối đảo nghịch, giới hạn tối đa… để khép lại một chặng đường tiếng Nhật đầy khó khăn nhưng cũng đầy thú vị, ý nghĩa. Kết thúc khóa học này, cộng với khóa học Luyện thi N2, học viên đã có thể tự tin bước vào kỳ thi Năng lực Nhật ngữ N2.
ĐIỂM NỔI BẬT CỦA KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP 6
Thử thách kỹ năng đọc hiểu văn bản với những chủ đề bài học khó nhất
Là khóa học cuối cùng của trình độ N2 tại Lapis, trong khóa học này, học viên tiếp tục thử thách với các đoạn văn dài, nội dung phong phú và trừu tượng với độ khó cao nhất. Tuy nhiên, với phân phối chương trình quen thuộc 3 buổi/tuần: 1 buổi từ vựng-ngữ pháp, 1 buổi đọc hiểu, 1 buổi học với giáo viên Nhật, học viên sẽ không cảm thấy quá nặng nề khi học và còn có thời gian để học bài, thẩm thấu kiến thức trước khi đi vào đọc hiểu.
Chủ đề bài học mang tính vĩ mô, khoa học nhưng đầy thú vị
Từ khóa trung cấp 4, cùng với sự tăng lên về độ khó, các bài học cũng sẽ có nội dung liên quan đến khoa học và các vấn đề vĩ mô. Tuy nhiên, thông qua các bài học này, học viên sẽ phần nào hiểu được các vấn đề vĩ mô đó cũng có liên quan trực tiếp đến cuộc sống xung quanh mình. Lapis hy vọng các bài học này ngoài việc cung cấp kiến thức tiếng Nhật, còn mang lại cho học viên kiến thức nền xã hội để mở rộng phạm vi giao tiếp của mình.
Luyện tập hội thoại theo từng chủ đề trong đời sống
Ở khóa học Trung cấp 7, học viên tiếp tục được luyện tập hội thoại với nhiều chủ đề gần với cuộc sống và môi trường công sở. Giáo viên người Nhật giúp học viên ôn tập lại mẫu câu, từ vựng đã học trước khi luyện nói, sau đó cho học viên luyện tập nhiều lần bằng hình thức phân vai đóng hoạt cảnh.
MỤC TIÊU KHÓA HỌC:
・Học viên có thể sử dụng các mẫu câu kết nối những yếu tố đảo nghịch
・Học viên có thể sử dụng mẫu câu chỉ giới hạn tối đa thông qua bài học liên quan đến “Tiền thuế”
PHƯƠNG PHÁP HỌC INPUT-OUTPUT:
Để duy trì sự hứng thú của học viên trong việc học tiếng Nhật, khóa học Trung cấp 7 kết hợp 2 buổi giáo viên người Việt – 1 buổi giáo viên người Nhật trong 1 tuần để sử dụng linh hoạt phương pháp input và output sao cho phát huy hiệu quả nhất khả năng ứng dụng, sử dụng tiếng Nhật của học viên.
NỘI DUNG KHÓA HỌC:
ニューアプローチ中級日本語(完成編) |
第10課 逆接のつながりを示す(1)マニュアルとユーモアセンス ・~にしても、それにしても ~ものの、~とはいうものの ~くせに ・(動詞た形)ところで、(動詞た形)って ・~つもりはない ~つもりだ/で (動詞た形/名詞の)つもりで・・・ ・~も~なら、・・・も・・・だ、(~も)~だが、・・・も・・・だ ・(動詞辞書形)しかない (動詞(ます)形)がたち(~難い) (動詞(ます)形)かねない ・(動詞(ます)形)かねる せいぜい よほど、よっぽど
第11課 条件を示す 税金に関心がありますか ・「~なければ、(・・・ない)」という意味の表現 ・~(動詞ない形)ことには ~(動詞て形)からでないと/からでなければ (動詞ない形)限り ・(動詞ている/いる/ある)限り (名詞/な形容詞)である限り、(名詞)でいる限り ・「こそ」を使って強調する文型 ・~ばこそ (・・・のは)~があってこそだ (・・・のは)~があってのことだ ・「もの」を使って強調する文型 ・(動詞可能形)ものなら(・・・たい) (動詞意志形)ものなら ・仮定の話をする時に使われる副詞 ・万一/万が一 万一のこと/時/場合 仮に(・・・たら/ば/と/場合/ても) ・~ところでは、~限りでは ~に応じて ~にかかわらず、~にかかわりなく ・取り立て・強調の表現<4>「まで」を使う文型 ・~まで (名詞)までして、(動詞て形)まで (~と)よけい(に) ・書き言葉の文法<3> ・~あろう、~なかろう ~であろう、~ではなかろう
第12課 逆接のつながりを示す(2)系統樹とその先 ・~にもかかわらず ~ながら(も) (動詞(ます)形)つつ(も) ・(意志形)で逆接を表す文型 ・(意志形)と~まいと、 (~が)あろうとなかろうと、(~で)あろうとなかろうと ・(意志形)と(も) ・(命令形)で逆接を表す文型 ・(動詞普通形)にしろ(~にしろ) (動詞普通形)にせよ(~にせよ) ・(名詞/疑問詞)であれ(~であれ) ~とはいえ ・(動詞(ない)形)ざるを得ない (動詞辞書形)ことなく ・取り立て・強調の表現<5>「は」「も」の使い方 ・(動詞(ます)形)はしない (動詞(ます)形)もしない たった+(数量) わずか+(数量) |
日本語総まとめN2漢字 |
第7週: ・1日目:求人・募集(求・簡・単・許・給・与・応・課・程・制・講・級・基・導) ・2日目:掲示板・地域新聞(庭・育・猫・探・灰・輪・晩・劇・公・踊・種・匹・渡・馬) ・3日目:メニュー・成分表示(貝・酒・蒸・干・竹・卵・根・材・植・砂・乳・含・炭・脂) ・4日目:受験案内(筒・卒・績・論・志・述・構・遅・仮・机・冊・採・濃・筆) ・5日目:交通情報(航・陸・損・候・船・丸・混・想・故・乱・河・輸) ・6日目:気象情報(率・宇・戸・晴・曇・雪・恵・陽・雲)) ・7日目 実戦問題
第8週: ・1日目:速報(州・波・盗・逃・疑・捕・絶・党・補・童・爆・暴・亡・罪) ・2日目:見出し①(型・欧・労・兆・貿・易・農・命・令・被・害・権・億・星) ・3日目:見出し②(武・巨・競・敗・逆・勝・投・軍・兵・捜・倒・骨・針・叫) ・4日目:記事①(脳・抱・双・尊・雇・条・善・律・勢・怖・荒・耕・景・掘) ・5日目:記事②(批・判・臣・賢・勇・敬・評・似・犯・孫・娘・覚・帽) ・6日目:記事③(環・境・減・努・庁・官・宙・独・技・政・況・腕) ・7日目:実戦問題
|
日本語総まとめN2語彙 |
第7週目:まとめて覚えましょう② ・1日目:意味がたくさんある言葉① ・2日目:意味がたくさんある言葉② ・3日目:意味がたくさんある言葉③ ・4日目:言葉の前につく語 ・5日目:言葉の後ろにつく語① ・6日目:言葉の後ろにつく語② ・7日目 実戦問題 第8週目:まとめて覚えましょう③ ・1日目:組み合わせの言葉① ・2日目:組み合わせの言葉② ・3日目:よく使われる表現① ・4日目:よく使われる表現② ・5日目:よく使われる表現③ ・6日目:よく使われる表現④ ・7日目:実戦問題 |
会話に挑戦 日本語ロールプレイ |
14、先生に訂正を求める 15、手伝いを申し出る |
シャドーイング日本語を話そう(中~上級) |
Unit5 Section1(11~16):同僚との会話を練習します。上下関係を気にしないで、比較的気楽に話せます。しかし、同僚と友人とは違うのだということを頭に入れておきましょう。 Unit6 Section1(1~11):上司と部下とのビジネス会話を練習します。上司に対しては敬語、部下に対しては「ですます体」で話しましょう。 Unit7 Section1(1~6):社外の人や、面接官との会話を練習します。社外の人や面接官と話すときには、敬語で話すのが一般的ですので話してみましょう。 |
SÁCH GIÁO KHOA:
◆ New Approach Tiếng Nhật trung cấp(Quyển Nâng cao)
Trong khóa học tiếng Nhật trung cấp này, bạn sẽ được sử dụng giáo trình New Approach nâng cao (bài 10 đến bài 12). Quyển này có thể học tổng hợp đọc hiểu, từ vựng, ngữ pháp, nghe hiểu, hội thoại. Các hạng mục ngữ pháp cần thiết cho năng lực giao tiếp thì được chọn lọc một cách cẩn thận và là tài liệu thích hợp cho toàn khóa.
◆ Nihongo Soumatome N2 Kanji – Hán tự tiếng Nhật N2 tổng hợp
Giáo trình được sử dụng để học Hán tự trình độ trung cấp (739 chữ, 2200 từ). Cuốn giáo trình này sẽ sử dụng các biểu thức và văn kiện hay dùng, đồng thời dạy các từ vựng và các từ vựng ghi bằng Hán tự.
◆Nihongo Soumatome N2 Goi – Từ vựng tiếng Nhật N2 tổng hợp
Sử dụng để học từ vựng trình độ trung cấp (1400 từ). Cuốn này dạy tất cả các từ vựng cần thiết cho kỳ thi Năng lực tiếng Nhật N2.
◆ Shadowing Nihongo wo Hanasou (Trung~thượng cấp)
Khóa học này sử dụng giáo trình Shadowing nihongo wo hanasou nhằm luyện tập phản xạ trả lời một cách tự nhiên.
◆ Kaiwa Ni Chousen! – Thách thức cùng hội thoại
Trang bị các mẫu câu thích hợp với nhiều hoàn cảnh khác nhau. Tiến hành luyện tập các mẫu hội thoại đã qua đóng vai để xây dựng quan hệ mọi người với nhau. Khả năng cố gắng giải quyết mọi vấn đề bằng khả năng của bản thân sẽ được liên hệ với năng lực giao tiếp.